Hướng dẫn cách đọc thông số trên lốp xe

Posted on Tin tức 389 Views

(Bizlinkchapter) – Hãy cùng Phụ tùng ôtô Nam Bắc tìm hiểu các thông số, biết áp suất phù hợp và bơm xe một cách hợp lý nhất nhé.

? Ví dụ: P185/75R14 82S

=> P – Loại xe: Chữ cái đầu tiên cho ta biết loại xe có thể sử dụng lốp này. P “Passenger”: lốp dùng cho các loại xe có thể chở “hành khách”. Ngoài ra còn có một số loại khác như LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải; T “Temporary”: lốp thay thế tạm thời.

=> 185 – Chiều rộng lốp: Chiều rộng lốp chính là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia (mm).

=> 75 – Tỷ số giữa độ cao của thành lốp (sidewall) với độ rộng bề mặt lốp: được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp (185)

=> R – Cấu trúc của lốp: Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm trên thị trường.

=> 14 – Ðường kính la-zăng: Với mỗi loại lốp chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng. Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 14 inch.

=> 82S – Tải trọng và tốc độ giới hạn: Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe.

Thông tin liên hệ:

MS CHUNG KIM NGỌC
Chức vụ: TỔNG GIÁM ĐỐC
Tel: (84-8) 62.900.999
Email: chungkimngoc@nambac.vn
Website: www.nambac.vn
Địa chỉ: 5-7-9-11-13 Đường số 22, Khu Bình Phú, P.11, Quận 6, Tp.HCM
Lĩnh vực, ngành nghề: kinh doanh nội thất ô tô, phụ tùng ô tô

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *